7. Nồng độ cấu tử thay đổi theo chiều cao tháp, nhiệt độ sôi thay đổi tương ứng
8. TẠI đĩa 1 tháp ta có . Hơi bốc từ đĩa là y1 , nồng độ cấu tử dễ bay hơi là x1 (y1>x1)
9. hơi qua các lỗ bay lên đĩa 2 , nhiệt độ đĩa 2 thấp hơn nên phần hơi bị ngưng tụ lại ,nên nồng độ cấu tử dễ bay hơi (x2>x1)
10. Hơi tiếp tục bốc từ đĩa 2 lên đĩa 3, nồng độ cấu tử dễ bay hơi (y2>x2). Nhiệt độ đĩa 3 thấp hơn hơi ngưng tụ 1 phần (x3>x2)
11. Trên mỗi đĩa xảy ra quá trình truyền chất, nhiệt giữa pha lỏng và pha hơi , cấu tử dễ bay hơi chuyển từ pha lỏng > pha hơi , phần ít hơn chuyển từ pha hơi > pha lỏng
12. Qúa trình ngưng tụ bốc hơi lặp nhiều lần, đỉnh tháp thu đc cấu tử nhẹ , dễ bay hơi nồng độ cao, đáy tháp thu đc cấu tử nặng khó bay hơi
13. Mục đích QT chưng cất dầu thô
14. Phân chia dầu thô thành nhiều hỗn hợp
15. Mỗi hỗn hợp là 1 phân đoạn dầu mỏ đặc trưng khoảng nhiệt độ sôi , điểm sôi đầu và điểm sôi cuối
16. Tăng giá trị sử dụng , tách dầu thô thành nhiều phân đoạn ,,,,, các sản phẩm thương mại , cũng cấp cho hạ nguồn
17. Ý nghĩa QT
18. Tăng giá trị sử dụng
19. Tách nhiều phân đoạn
20. Sản phẩm của QT
21. Khí đốt : C1-C2 , năng lượng nhà máy lọc dầu
22. Khí Propan và Butan : nguyên liệu QT chế biến khác, nl tổng hợp hóa dầu , nl dân dụng
25. Tháp vận hành ở áp xuất dưới áp xuất khí quyển (14,7psi)
26. Nguyên liệu là phần cặn của quá trình chưng cất khí quyển, trước khi vào tháp nl được cho qua lò đốt hoặc không bởi vì sau khi rời khỏi tháp chưng cất kq thì nhiệt độ cũng đã đủ cho qt bay hơi xảy ra
27. Khi nl vào vùng bốc hơi thì các cấu tử nhẹ bay hơi ngay lập tức, phần nặng đi xuống đáy tháp tạo sp đáy gọi là hắc ín
28. Khi hơi lên đỉnh tháp 1 phần các cấu tử nặng ngưng tụ thành lỏng và được tháo tại thân tháp > gọi là dầu nhờn
29. Tất cả các khí không ngưng phải lấy ra khỏi tháp nếu không áp tháp sẽ tăng dùng ejector hoặc bơm chân không để hút khí không ngưng